Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72 ngày 16/6/2025; Căn cứ Luật Đất đai số 31 ngày 18/01/2024; Căn cứ Luật số 43 của Quốc hội 15 ngày 29/6/2024 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai số 31 của Quốc hội 15, Luật nhà ở số 27 của Quốc hội 15, Luật kinh doanh bất động sản số 29 Quốc hội 15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32 Quốc hội 15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai số 31 Quốc hội 15; Nghị định 151 của Chính phủ ngày 12/6/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai; Căn cứ Nghị định số 88 của chính phủ ngày 15/7/2024 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 102 của Chính phủ ngày 30/7/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 61 ngày 27/9/2024 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 56 ngày 06/9/2024 ban hành Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 38 ngày 30/6/2025 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56 ngày 06/9/2024 quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Mô phỏng tầng 5 của dự án
Căn cứ Quyết định số 2571 ngày 22/5/2025 của UBND Thành phố về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 quận Hà Đông; Quyết định số 3789 ngày 14/7/2025 của UBND thành phố Hà Nội về việc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, số 3897 ngày 23/7/2025 của UBND thành phố Hà Nội về việc đính chính nội dung khoản 6 Điều 1 Quyết định số 3789 ngày 14/7/2025 của UBND thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 6466 ngày 26/7/2025 của Bộ Công an về việc Giao chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang Công an nhân dân (nhà ở xã hội cho cán bộ, chiến sỹ Công an) tại ô đất ký hiệu 6.2, thuộc Quy hoạch phân khu S4, đường Lê Trọng Tấn, phường Dương Nội, thành phố Hà Nội; Căn cứ Bản định vị mốc giới phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện dự án: Đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang Công an nhân dân (nhà ở xã hội cho cán bộ, chiến sỹ Công an) do Sở Nông nghiệp và Môi trường bàn giao tại thực địa ngày 29/7/2025;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Dương Nội thông báo về việc thu hồi đất để thực hiện Dự án xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang Công an nhân dân (nhà ở xã hội cho cán bộ, chiến sỹ Công an). Cụ thể như sau: Diện tích đất dự kiến thu hồi: 11.346m2. Người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan. Loại đất dự kiến thu hồi đất nông nghiệp, đất nghĩa trang, đất giao thông, đất thủy lợi. Vị trí khu đất thu hồi Ô đất ký hiệu 6.2, thuộc Quy hoạch phân khu S4, đường Lê Trọng Tấn, phường Dương Nội, thành phố Hà Nội (vị trí ranh giới theo Bản định vị mốc giới phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Sở Nông nghiệp và Môi trường lập ngày 29/7/2025.
Tiến độ thu hồi đất theo Kế hoạch số 02 ngày 04/8/2025 của Ban quản lý dự án đầu tư - hạ tầng phường Dương Nội, đã được UBND phường Dương Nội phê duyệt tại Quyết định số 137 ngày 06/8/2025.
Kế hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành thông báo này, người có đất thu hồi, có tài sản gắn liền với đất, có mộ đang an táng tại khu đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các cơ quan liên quan thực hiện việc điều tra, khảo sát, ghi nhận hiện trạng, đo đạc, kiểm đếm, thống kê, phân loại diện tích đất thu hồi và tài sản gắn liền với đất thu hồi.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc điều tra, khảo sát, đo đạc kiểm đếm, Ban Quản lý dự án đầu tư - hạ tầng chủ trì phối hợp với phòng Kinh tế Hạ tầng - Đô thị, các đơn vị liên quan có trách nhiệm hoàn thành việc xác định nguồn gốc đất và tài sản gắn liền với đất thu hồi; thống kê đầy đủ các thiệt hại thực tế về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thu hồi; xác định người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; thu nhập từ việc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thu hồi, nguyện vọng tái định cư, chuyển đổi nghề và các nội dung liên quan để làm cơ sở xây dựng phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư theo quy định.
Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tài liệu, văn bản của các cơ quan xác nhận các nội dung liên quan, Ban Quản lý dự án đầu tư - Hạ tầng có trách nhiệm lập phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư theo quy định. Sau khi niêm yết công khai; tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư; tổ chức đối thoại, tiếp thu, giải trình (nếu có ý kiến không đồng ý về phương án); chậm nhất 02 ngày làm việc phải hoàn chỉnh phương án, trình phòng Kinh tế Hạ tầng - Đô thị thẩm định, Chủ tịch UBND phường phê duyệt theo quy định.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong khu vực thu hồi đất đồng ý để Chủ tịch UBND phường thu hồi đất trước thời hạn quy định thì Chủ tịch UBND phường quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn quy định. Khi quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được Chủ tịch UBND phường phê duyệt được công bố công khai theo quy định, người bị thu hồi đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất phải chấp hành quyết định thu hồi đất, bàn giao mặt bằng cho Nhà nước để thực hiện Dự án theo quy hoạch.
Dưới dây là danh sách người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
1. Chủ sử dụng Hộ ông Nguyễn Văn Thắng (ông Nguyễn Văn Thắng đã chết và những người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan), thuộc tổ dân phố Trung Kiên số tờ 1, số thửa 04, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 565/1, mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất canh tác hàng năm; Xứ đồng Xướng Cả. Tổng diện tích 362.4(m2); diện tích thu hồi 362.4(m2)
2. Chủ sử dụng Hộ Nguyễn Xuân Trụ (ông Nguyễn Xuân Trụ đã chết và những người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan), thuộc tổ Trung Kiên. Số tờ 2; số thửa 4, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 560/2, mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất canh tác hàng năm; Xứ đồng Xướng Cả. Tổng diện tích 90.2(m2); diện tích thu hồi 90.2(m2)
3. Chủ sử dụng Hộ Nguyễn Thị Ngọ (bà Nguyễn Thị Ngọ đã chết và những người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan), tổ dân phố Trung Kiên. Số tờ 22; số thửa 4, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 560/2, mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất canh tác hàng năm; xứ đồng Xướng Cả, Tổng diện tích 28,5(m2); diện tích thu hồi 28,5(m2)
4. Chủ sử dụng Hộ ông Đặng Bá Sơn, thuộc tổ dân phố Trung Kiên. Số tờ 4; số thửa 5, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 2/182, mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất canh tác; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 58.9 (m2); diện tích thu hồi 58.9(m2)
5. Chủ sử dụng Hộ Ông Nguyễn Xuân Hùng (ông Nguyễn Xuân Hùng đã chết, vợ là Nguyễn Thị Trường và những người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan), thuộc tổ dân phố Trung Kiên. Số tờ 4.-1; số thửa 5, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 182/1, mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất canh tác; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 27.4(m2); diện tích thu hồi 27.4(m2)
6. Chủ sử dụng Hộ bà Nguyễn Thị Hồng (bà Nguyễn Thị Hồng đã chết và những người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan), thuộc tổ dân phố Trung Kiên. Số tờ 6, số thửa 5, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 183/2; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất canh tác hàng năm; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 46.0(m2); diện tích thu hồi 46.0(m2) .
7. Chủ sử dụng Hộ bà Đặng Thị Yên, thuộc tổ dân phố Trung Kiên. Số tờ 7, số thửa 4, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 1/199; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất trồng lúa; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 89.0(m2); diện tích thu hồi 89.0(m2) .
8. Chủ sử dụng Hộ bà Dương Thị Kiểm, thuộc tổ dân phố Trung Kiên. Số tờ 11, số thửa 5, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 199/4; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất Canh tác hàng năm; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 153.0(m2); diện tích thu hồi 153.0(m2) .
9. Chủ sử dụng Hộ bà Lưu Thế Hà, thuộc tổ dân phố Vinh Quang. Số tờ 13, số thửa 5, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 201/1; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất Canh tác hàng năm; Xứ đồng Cửa Ải. Tổng diện tích 230.5(m2); diện tích thu hồi 230.5(m2) .
10. Chủ sử dụng Hộ ông Nguyễn Đình Hùng, thuộc tổ dân phố Vinh Quang. Số tờ 14, số thửa 5, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 273/1; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất Canh tác hàng năm; Xứ đồng Cửa Ải. Tổng diện tích 81.1 (m2); diện tích thu hồi 81.1 (m2) .
11. Chủ sử dụng Hộ bà Nguyễn Thị Thìn (bà Nguyễn Thị Thìn đã chết và những người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan) thuộc tổ dân phố Vinh Quang. Số tờ 17, số thửa 5, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 290/1; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất Canh tác hàng năm; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 65.3(m2); diện tích thu hồi 65.3(m2) .
12. Chủ sử dụng Hộ ông Nguyễn Đình Mạnh, thuộc tổ dân phố Vinh Quang. Số tờ 18, số thửa 5, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 290/3; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất Canh tác hàng năm; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 91.9 (m2); diện tích thu hồi 91.9 (m2) .
13. Chủ sử dụng Hộ Bà Ngô Thị Lân, thuộc tổ dân phố Vinh Quang. Số tờ 19, số thửa 5, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 291/2; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất Canh tác hàng năm; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 111.5(m2); diện tích thu hồi 111.5(m2) .
14. Chủ sử dụng Hộ Nguyễn Thị Hảo, , thuộc tổ dân phố Vinh Quang. Số tờ 20, số thửa 5, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 291/3; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất Canh tác hàng năm; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 86.2(m2); diện tích thu hồi 86.2(m2) .
15. Chủ sử dụng Hộ ông Nguyễn Ngọc Thọ, thuộc tổ dân phố Vinh Quang. Số tờ 21, số thửa 5, theo GCN quyền sử dụng đất số thửa 291/4; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất Canh tác hàng năm; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 31.9 (m2); diện tích thu hồi 31.9(m2) .
16. Chủ sử dụng Hộ Ông Nguyễn Tài Hà, thuộc tổ dân phố Trung Kiên. Số tờ 8, số thửa 5, theo sổ địa chính số chung 198, theo sổ địa chính số riêng 4; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất Nông nghiệp; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 16,2(m2); diện tích thu hồi 16,2(m2) .
17. Chủ sử dụng Hộ ông Nguyễn Thị Xuyên, thuộc tổ dân phố Trung Kiên. Số tờ 9, số thửa 5, theo sổ địa chính số chung 199, theo sổ địa chính số riêng 2; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất Nông nghiệp; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 70,3(m2); diện tích thu hồi 70,3(m2) .
18. Chủ sử dụng Hộ ông Nguyễn Văn Toàn, thuộc tổ dân phố Trung Kiên. Số tờ 10, số thửa 5, theo sổ địa chính số chung 199, theo sổ địa chính số riêng 3; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất Nông nghiệp; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 236.9(m2); diện tích thu hồi 236.9(m2) .
19. Chủ sử dụng Hộ ông Vũ Văn Lễ (ông Vũ Văn Lễ đã chết) và những người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan), thuộc tổ dân phố Trung Kiên. Số tờ 12, số thửa 5, theo sổ địa chính số chung 199, theo sổ địa chính số riêng 5; mục đích sử dụng theo GCN quyền sử dụng đất Nông nghiệp; Xứ đồng Cầu Bạch. Tổng diện tích 127,0(m2); diện tích thu hồi 127.0(m2) .
20. Chủ sử dụng UBND phường Dương Nội, số thửa 16, tổng diện tích 3151,2 (m2), diện tích Thu hồi 3151.2 (m2); diện tích còn lại 0, Đất nghĩa trang
21. Chủ sử dụng UBND phường Dương Nội, số thửa 16-1, tổng diện tích 157,4 (m2), diện tích Thu hồi 157,4(m2); diện tích còn lại 0, Đất nghĩa trang
22. Chủ sử dụng UBND phường Dương Nội, số thửa 16-2, tổng diện tích 316.9(m2), diện tích Thu hồi 316.9(m2); diện tích còn lại 0, Đất nghĩa trang
23. Chủ sử dụng UBND phường Dương Nội, số thửa 3, tổng diện tích 4549.6(m2), diện tích Thu hồi 4549.6(m2); diện tích còn lại 0, Đất nghĩa trang
24. Chủ sử dụng UBND phường Dương Nội, số thửa 3-1, tổng diện tích 43,0(m2), diện tích Thu hồi 43,0(m2); diện tích còn lại 0, Đất nghĩa trang
25. Chủ sử dụng UBND phường Dương Nội, số thửa 15, tổng diện tích 581.8(m2), diện tích Thu hồi 581.8 (m2); diện tích còn lại 0, Đất giao thông
26. Chủ sử dụng UBND phường Dương Nội, số thửa 23, tổng diện tích 267.3(m2), diện tích Thu hồi 267.3(m2); diện tích còn lại 0, Đất thuỷ lợi./.
Quý Lâm